Tổ 4, KP Tài Lương 4, Phường Hoài Thanh Tây, Thị xã Hoài Nhơn, Tỉnh Bình Định, Việt Nam
Co hàn áp lực 45 độ
Co hàn áp lực 45 độ (SW) (có tên tiếng Anh là Socket Weld Elbows 45°) được sử dụng để hàn nối đường ống và phụ kiện. Nó được chế tạo từ thép A105, dựa trên tiêu chuẩn ASME B16.11.
Hiện tại trên thị trường có 2 loại co thép áp lực chính là:
Tuy nhiên, loại Class 6000 thì ít được sử dụng hơn, vì giá thành khá cao. Và nó chỉ được được sử dụng ở những đường ống đặc biệt, yêu cầu chịu áp lực cao.
Thông số kỹ thuật và ứng dụng của co thép áp lực cao 45 độ như thế nào? Các bác đọc tiếp để có câu trả lời nha.
Thông tin sản phẩm:
Các bác có thể xem cụ thể hơn quy cách của có thép hàn áp lực trong bảng dưới đây
Bảng thông số kỹ thuật co hàn áp lực
Đường kính danh nghĩa | Class | Đường kính lỗ khoan | Độ sâu ống nối | Đường kính lỗ khoan | Độ dày WT | Thân WT | Khoảng cách từ tâm đến đáy của co thép | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NPS | DN | B | J | D | C | G | A | |
1/2 | 15 | 3000 | 21.95 21.70 |
10 | 16.6 15 |
4.65 4.10 |
3.75 | 11.5 |
3/4 | 20 | 27.30 27.05 |
13 | 21.7 20.2 |
4.90 4.25 |
3.90 | 12.5 | |
1 | 25 | 34.05 33.80 |
13 | 27.4 25.9 |
5.70 5.00 |
4.55 | 14 | |
1.1/4 | 32 | 42.80 42.55 |
13 | 35.8 34.3 |
6.05 5.30 |
4.85 | 17 | |
1.1/2 | 40 | 48.90 48.65 |
13 | 41.7 40.1 |
6.35 5.55 |
5.10 | 21 | |
2 | 50 | 61.35 61.10 |
16 | 53.5 51.7 |
6.95 6.05 |
5.55 | 25 | |
2.1/2 | 65 | 74.20 73.80 |
16 | 64.2 61.2 |
8.75 7.65 |
7.00 | 29 | |
3 | 80 | 90.15 89.80 |
16 | 79.5 46.4 |
9.50 8.30 |
7.60 | 31.5 | |
4 | 100 | 115.80 115.45 |
19 | 103.8 100.7 |
10.70 9.35 |
8.55 | 41.5 | |
1/2 | 15 | 6000 | 21.95 21.70 |
10 | 12.5 11 |
5.95 5.20 |
4.80 | 12.5 |
3/4 | 20 | 27.30 27.05 |
13 | 16.3 14.8 |
6.95 6.05 |
5.55 | 14.5 | |
1 | 25 | 34.05 33.80 |
13 | 21.5 19.9 |
7.90 6.95 |
6.35 | 17 | |
1.1/4 | 32 | 42.80 42.55 |
13 | 30.2 28.7 |
7.90 6.95 |
6.35 | 21 | |
1.1/2 | 40 | 48.90 48.65 |
13 | 34.7 33.2 |
8.90 7.80 |
7.15 | 25 | |
2 | 50 | 61.35 61.10 |
16 | 43.6 42.1 |
10.90 9.50 |
8.75 | 29 | |
Ghi chú: - Đơn vị đo mặc định là mm, trừ khi có chỉ định khác. - Đường kính lỗ khoan ( B ) - Kích thước tối đa và tối thiểu. - Đường kính lỗ khoan ( D ) - Kích thước tối đa và tối thiểu. - Độ dày thành co hàn - ( C ) - Độ dày trung bình của thành co hàn. - Dung sai kích thước từ tâm đến đáy co hàn - ( A ) ✨NPS 1/2 và NPS 3/4 = +/- 1,5 mm ✨NPS 1 đến NPS 2 = +/- 2 mm ✨NPS 2,1/2 đến NPS 4 = +/- 2,5 mm |
Đặc điểm mác thép A105
Có thể một số bác đang đọc bài viết này sẽ chưa biết thép A105 là như thế nào?
Thép A105 là một loại thép Carbon trung bình, sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM.
Mác thép A105 được chế tạo bằng phương pháp rèn thép.
Ứng dụng của mác thép A105 là dùng cho những ứng dụng có nhiệt độ làm việc cao và rất cao, và những ứng dụng đòi hỏi áp lực làm việc cao.
Thành phần hóa học & cơ tính mác thép:
Tương tự như các loại co hàn thép chế tạo từ các loại thép carbon thông thường. Co hàn thép áp lực 45 độ cũng được sử dụng để kết nối các đoạn đường ống với nhau. Và kết nối đoạn ống với phụ kiện khác như valves,…
Tuy nhiên, hầu hết các phụ kiện áp lực chỉ được dùng ở những ứng dụng đòi hỏi áp lực cao. Có thểt kể đến một vài ứng dụng như:
Liên hệ: 0985 396 662
Liên hệ: 0985 396 662
Liên hệ: 0985 396 662
Liên hệ: 0985 396 662
Liên hệ: 0985 396 662
Liên hệ: 0985 396 662
Liên hệ: 0985 396 662
Liên hệ: 0985 396 662